Các bậc làm cha làm mẹ luôn muốn chọn một cái tên thật phù hợp cho con mình. Ngoài những cách thông thường, vì trong tiếng Việt có tới 70 % số lượng từ đọc theo âm Hán Việt nên phụ huynh hoàn toàn có thể đặt tên hay cho bé gái theo ý nghĩa trong tiếng Hán.
Theo cuốn sách “Cách đặt tên cho con” của tác giả Quan Hi Hoa, để đặt tên con gái hay, chúng ta có thể áp dụng một số phương pháp đơn giản sau đây:
1. Dùng chữ có bộ “nữ” trong tiếng Hán để đặt tên
- Chữ “Như” (giống như):
Khi đặt tên có chữ Như thì có ý so sánh với một sự vật, hiện tượng nào đó. Ví dụ là Phụng Như ý chỉ người này đẹp như chim Phượng, Như Băng hàm ý chỉ giống như tuyết. Một số tên hay có thể đặt là: Như Ngọc, Như Hà….
- Chữ “Nghiêm” (tươi đẹp):
Có thể thêm một chữ vào sau chữ Nghiêm để tạo thành một tên độc đáo, không bị trùng lặp như: Nghiêm Từ, Nghiêm Ni…
- Chữ “Yên” (màu hồng, tươi sáng):
Có thể sử dụng chữ Yên để đặt tên, dùng ở giữa hoặc sau đều hay: Tuyết Yên, Yên Vân, Thu Yên…
- Chữ “Vũ” (người con gái có thân hình đẹp):
Kết hợp chữ Vũ với tên loài chim, loài hoa để tạo thành một cái tên đẹp như: Vũ Quyên, Vũ Xuân…
- Chữ “Diệu” :
Rất dễ dàng có thể đặt tên hay cho bé gái với chữ Diệu, có thể ví dụ như Diệu Hồng, Diệu Hương, Diệu Vân…
- Chữ “Kiều” (người con gái dịu dàng, xinh đẹp):
Dùng chữ Kiều đặt tên có thể bộc lộ đầy đủ vẻ đẹp của người con gái: Kiều Dung, Kiều Ngọc, Kiều Mi…
- Chữ “Giao” (chỉ vẻ đẹp bên ngoài của người con gái):
Dùng chữ Giao khiến tên của bé gái rất đẹp: Liễu Giao, Thiên Giao…
- Chữ “Thục” (người con gái đẹp):
Chữ Thục có thể dễ dàng kết hợp với những chữ khác: Thục Quyên, Thục Ái, Uyển Thục…
- Chữ “Na” (xinh đẹp, dịu dàng):
Một số tên có thể đặt là: Vân Na, Lệ Na,..
- Chữ “Quyên” (đẹp, lộng lẫy):
Vì ý nghĩa rất hay nên nếu muốn tránh trùng tên, ta có thể kết hợp một số chữ khác như: Quyên Di, Quyên Như…
- Chữ “Nga” (mỹ nữ):
Rất dễ kết hợp với những chữ có ý nghĩa khác để thành một tên đẹp cho bé gái: Huỳnh Nga, Nga Khiết, Tịnh Nga…
- Chữ “Uyển” (nhu mì, hòa thuận):
Trong tên bé gái nếu có chữ Uyển nghe sẽ rất hay, cho dù là đặt ở giữa hay sau cùng: Uyển Trúc, Uyển Tâm, Ngọc Uyển, Hà Uyển…
- Chữ “Ái” (mang ý nghĩa chỉ mỹ nữ):
Nhiều người cũng sử dụng chữ này để đặt tên cho bé gái như: Thiên Ái, Ái Ngọc, Ái Như…
- Chữ “Thanh” (chỉ người con gái có tài năng):
Dùng chữ này để đặt tên vừa hay lại có ý nghĩa, có thể tham khảo một số tên sau: Thanh Hồng, Thanh Phương, Nghi Thanh, Nhã Thanh…
2. Dùng những từ nói tới vẻ đẹp của người phụ nữ để đặt tên
Việc đặt tên hay cho bé gái sử dụng những từ ca ngợi miêu tả người con gái đẹp thường khiến người nghe khó quên và rất có ý nghĩa. Việc sử dụng các từ này không nhất thiết phải phụ thuộc hoàn toàn vào từ gốc, có thể linh hoạt thay đổi để giúp nghe tên thuận tai và hay hơn. Dưới đây là một số từ tham khảo mà bạn có thể đặt tên:
STT |
Từ gốc miêu tả vẻ đẹp nữ giới |
Ý nghĩa |
Tên có thể đặt |
1 |
Diễm Nhược Minh Hà |
So sánh vẻ đẹp của người con gái với chòm mây sáng trên bầu trời |
Minh Hà, Diễm Hà |
2 |
Nhân Tĩnh, Nhân Nhã |
Miêu tả phong cách, phong thái của người con gái |
Tĩnh Nhân, Nhã Ngân |
3 |
Linh Tú |
Miêu tả người con gái thông minh, xinh đẹp |
Linh Tú, Tú Linh, Linh Phi |
4 |
Băng Thanh Ngọc Khiết |
Chỉ phẩm chất thuần khiết của người con gái |
Ngọc Băng, Thanh Ngọc, Khiết Băng, Băng Thanh, Ngọc Khiết |
5 |
Thanh Linh Như Thủy |
Miêu tả người con gái trong trắng, thuần khiết như nước |
Như Thanh, Như Thủy, Như Linh, Nhược Thanh, Nhược Thủy, Nhược Linh |
6 |
Thiên Kiều Bách Mị |
Thiên Kiều Bách Mị |
Thiên Thiên, Bách Kiều, Thiên Kiều |
7 |
Tú Cốt Thanh Tứ |
Miêu tả phẩm chất, đức hạnh tốt đẹp và dung mạo thanh thoát của người con gái |
Tứ Thanh, Thanh Tú |
8 |
Đình Đình Ngọc Lập |
Miêu tả thân hình thon thả và xinh đẹp của người con gái |
Đình Đình, Đình Ngọc, Vũ Đình |
Với cách đặt tên như trên thì có rất nhiều lựa chọn để đặt tên cho bé gái hay và ý nghĩa, tùy thuộc vào suy nghĩ của mỗi người.
3. Chọn những tên có bộ vương bên cạnh mang ý nghĩa cao quý
Những chữ có bộ vương làm bộ thủ trong tiếng Hán thường có ý nghĩa là viên ngọc đẹp, thích hợp dùng để đặt tên cho con gái. Các tên hay cho con gái có thể đặt là:
- Mã Ngọc, Mã Lệ
- Kha Mai
- San Tuyết, Uyên San
- Linh Ngọc
- Trân Tuệ, Đình Trân
- Lâm Châu, Ảnh Châu
- Thủy Dao, Diệp Dao,
- Uyển Thanh
- Quỳnh Vũ, Quỳnh Dao
- Diệu Kỳ, Tử Kỳ, Ngọc Kỳ, Thiên Kỳ
- Tường Anh, Cát Anh, Vân Anh, Lý Anh
- Kỳ Nhã, Kỳ Điệp, Dung Kỳ, Thục Kỳ
- Hoàng Châu, Hoàng Dung
Hy vọng những thông tin trên đây có thể phần nào giúp các bậc phụ huynh có thể chọn được tên hay cho bé gái được dễ dàng, thuận lợi hơn.