Theo quy định của Luật Căn cước, từ ngày 1/7/2024, nhiều trường hợp bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước. Những đối tượng nào bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước?
Từ ngày 1/7/2024, đối tượng nào bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước?
Những đối tượng bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước gồm:
Căn cứ theo Điều 46 Luật Căn cước 2023, từ ngày 1/7/2024 nếu thẻ căn cước công dân (CCCD) hết hạn thì công dân bắt buộc phải đổi từ CCCD sang thẻ căn cước.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014, Điều 24 Luật Căn cước 2023 công dân bắt buộc phải đổi từ CCCD sang thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024 trong các trường hợp sau:
- Thẻ CCCD bị hư hỏng không sử dụng được.
- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng.
- Xác định lại giới tính, quê quán.
- Có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD.
- Bị mất thẻ CCCD;
- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
Theo Luật căn cước, từ 1/7 tới nhiều trường hợp phải làm lại thẻ căn cước. Ảnh minh họa: NGUYỄN TÂN
Thẻ căn cước có điểm gì mới so với thẻ căn cước công dân?
Theo Khoản 2, Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định về thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Dòng chữ "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc";
- Dòng chữ "CĂN CƯỚC";
- Ảnh khuôn mặt;
- Số định danh cá nhân;
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Nơi đăng ký khai sinh;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú;
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
- Nơi cấp: Bộ Công an.
Người được cấp thẻ căn cước theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 bao gồm:
- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Như vậy, khi đổi từ thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước, tuy không đổi số thẻ đã cấp nhưng mẫu thẻ căn cước được cấp từ ngày 1/7/2024 sẽ có một số thay đổi:
- Tên thẻ đổi từ thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước.
- Thông tin chủ thẻ:
+ Cấp cho cả người dưới 14 tuổi;
+ Quê quán đổi thành Nơi đăng ký khai sinh;
+ Nơi thường trú đổi thành Nơi cư trú;
+ Không còn thể hiện dấu vân tay.
- Chữ ký của người cấp thẻ đổi từ Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (C06) Bộ Công an đổi thành Nơi cấp: Bộ Công an.
Những hành vi nào bị nghiêm cấm theo Luật Căn cước 2023?
Các hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 7 Luật Căn cước 2023 gồm:
- Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.
- Giữ thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.
- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, phân biệt đối xử khi giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu căn cước.
- Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về căn cước, thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu căn cước; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không chính xác, cung cấp trái quy định của pháp luật các thông tin, tài liệu về căn cước hoặc thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước.
- Không thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước 2023.
- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi khác gây cản trở, rối loạn hoạt động của cơ sở hạ tầng thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.
- Làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả.
- Truy nhập, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán hoặc thực hiện các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu cá nhân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử trái quy định của pháp luật.
- Khai thác, chia sẻ, mua, bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.