Theo quy định của pháp luật về đất đai, để có thể sang tên sổ đỏ, bên bán và bên mua cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như hồ sơ công chứng, chứng thực, giấy tờ khai thuế, phí...Dưới đây là chi tiết các loại giấy tờ không thể thiếu khi sang tên Sổ đỏ.
1. Giấy tờ khi công chứng, chứng thực khi sang tên sổ đỏ
Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng nhà đất cho nhau được phép lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng
Căn cứ khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Bên bán:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng.
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
- Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền thực hiện việc chuyển nhượng thay cho người khác).
Để hoàn tất việc sang tên sổ đỏ, bên bán và bên mua cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như hồ sơ công chứng, chứng thực, giấy tờ khai thuế, phí...
Bên mua:
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng.
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng nhưng trên thực tế thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo và phải trả thù lao.
Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người yêu cầu chứng thực nộp các giấy tờ sau:
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (mang bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận hay Sổ đỏ).
2. Giấy tờ khi khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
Lưu ý: Dù thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ thì vẫn phải kê khai thuế, lệ phí.
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
- Bản chụp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
- Hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất.
- Giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế.
Lệ phí trước bạ
Điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định (thường là Giấy chứng nhận)
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
3. Giấy tờ khi đăng ký biến động (sang tên sổ đỏ)
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, khi đăng ký biến động đất đai phải nộp những giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.
- Bản gốc Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Nếu khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cùng với thời điểm thực hiện đăng ký biến động thì có thể nộp hồ sơ cùng nhau.
Trên đây là toàn bộ giấy tờ bắt buộc phải có để hoàn thiện việc sang tên sổ đỏ. Để tránh mất thời gian, người dân cần tìm hiểu và chuẩn bị giấy tờ đẩy đủ trước khi đăng ký biến động (nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ).