Bảng chiều cao cân nặng của trẻ 2021 chuẩn cho bé trai, bé gái từ 0 - 5 tuổi

Hạ Mây - Ngày 08/11/2020 06:00 AM (GMT+7)

Dựa vào tiêu chuẩn chiều cao cân nặng của bé để xác định con đang phát triển tốt hay chưa. Bảng chiều cao cân nặng của trẻ 2021 chuẩn dành cho bé trai và bé gái từ 0 - 5 tuổi.

Chiều cao, cân nặng của trẻ thể hiện tình trạng sức khỏe cũng như sự phát triển của bé. Chỉ số chiều cao, cân nặng của trẻ rất quan trọng trong quá trình phát triển của bé, đặc biệt là các giai đoạn sơ sinh (từ 0 - 6 tháng) và từ 6 tháng - 1 năm, từ 1 năm - 5 năm. Chính vì vậy, Tổ chức Y tế Thế giới WHO đã đưa ra bảng chiều cao cân nặng của trẻ 2021 giúp các bố mẹ tham khảo và để ý nhiều hơn đến các mốc phát triển của trẻ.

Các mốc phát triển chiều cao, cân nặng của trẻ cần quan tâm

- Mốc mới sinh (sơ sinh): Trẻ sơ sinh sinh đủ tháng, cân nặng trên 3kg, chiều cao khoảng 50 - 55cm là bình thường, nếu dưới 2,5kg thì được xem là suy dinh dưỡng.

Vào tuần đầu tiên sau khi sinh, cân nặng của bé sẽ bị giảm 5 - 10% (giảm cân sinh lý). Từ tuần thứ 2 trở đi cân nặng của bé bắt đầu tăng nhanh.

- Mốc 3 tháng đầu: 3 tháng đầu trẻ phát triển rất nhanh, tăng cân từ 1 - 1,2kg/ tháng. Chiều cao tăng từ 3 - 4,5cm/ tháng.

- Mốc 3 - 6 tháng tuổi: Từ tháng thứ 4 cân nặng của trẻ tăng chậm lại, tăng từ 500 - 600g/ tháng. Chiều cao tăng 3cm/ tháng.

- Mốc 6 - 12 tháng: Từ tháng thứ 6 trở đi cân nặng của bé tăng 300 - 400g/ tháng. Chiều cao tăng trung bình 1,5cm/ tháng.

- Mốc từ 2 - 10 tuổi cân nặng tăng trung bình 2,4kg/ năm. Trẻ 2 tuổi chiều cao chuẩn 86 - 87cm, trẻ 3 tuổi chiều cao chuẩn 95 - 96 cm.

- Tỷ lệ tăng cân của trẻ:

Từ 10 - 14 ngày tuổi: Phục hồi cân nặng lúc sinh

Từ 5 - 6 tháng tuổi: Tăng gấp đôi cân nặng lúc mới sinh

Trẻ được 1 tuổi: Cân nặng tăng gấp 3 lúc mới sinh

Giai đoạn từ 1 - 12 tháng đầu cân nặng của bé trai có xu hướng nặng cân hơn so với bé gái.

- Tỷ lệ tăng chiều cao của trẻ:

Trẻ 1 tuổi chiều dài tăng 1,5 lần lúc mới sinh.

Từ năm thứ 2 - 3 tốc độ tăng chiều cao chậm lại, tăng trung bình 10 - 12cm/ năm.

Từ 4 - 10 tuổi tốc độ tăng chiều cao trung bình của bé trai và bé gái là 6,2cm/ năm.

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ 2021 chuẩn cho bé trai, bé gái từ 0 - 5 tuổi - 1

Dựa vào bảng chiều cao cân nặng 2021 để xác định mức phát triển của trẻ

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ 2021 chuẩn WHO cho bé trai và bé gái từ 0 - 5 tuổi

Bảng chiều cao cân nặng của bé năm 2021 cập nhật mới nhất dành cho các bé gái và bé trai cụ thể như sau:

1. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái năm 2021 từ 0 - 5 tuổi

Tháng tuổi CÂN NẶNG BÉ GÁI (kg) CHIỀU CAO Bé GÁI (cm)
Thiếu cân Nguy cơ Bình Nguy cơ Thừa cân Giới hạn Bình Giới hạn
thiếu cân thường thừa cân dưới thường trên
Bé gái 0 – 12 tháng
0 2.4 2.8 3.2 3.7 4.2 45.4 49.1 52.9
1 3.2 3.6 4.2 4.8 5.4 49.8 53.7 57.6
2 4 4.5 5.1 5.9 6.5 53 57.1 61.1
3 4.6 5.1 5.8 6.7 7.4 55.6 59.8 64
4 5.1 5.6 6.4 7.3 8.1 57.8 62.1 66.4
5 5.5 6.1 6.9 7.8 8.7 59.6 64 68.5
6 5.8 6.4 7.3 8.3 9.2 61.2 65.7 70.3
7 6.1 6.7 7.6 8.7 9.6 62.7 67.3 71.9
8 6.3 7 7.9 9 10 64 68.7 73.5
9 6.6 7.3 8.2 9.3 10.4 65.3 70.1 75
10 6.8 7.5 8.5 9.6 10.7 66.5 71.5 76.4
11 7 7.7 8.7 9.9 11 67.7 72.8 77.8
12 7.1 7.9 8.9 10.2 11.3 68.9 74 79.2
Bé gái 13 – 24 tháng
13 7.3 8.1 9.2 10.4 11.6 70 75.2 80.5
14 7.5 8.3 9.4 10.7 11.9 71 76.4 81.7
15 7.7 8.5 9.6 10.9 12.2 72 77.5 83
16 7.8 8.7 9.8 11.2 12.5 73 78.6 84.2
17 8 8.8 10 11.4 12.7 74 79.7 85.4
18 8.2 9 10.2 11.6 13 74.9 80.7 86.5
19 8.3 9.2 10.4 11.9 13.3 75.8 81.7 87.6
20 8.5 9.4 10.6 12.1 13.5 76.7 82.7 88.7
21 8.7 9.6 10.9 12.4 13.8 77.5 83.7 89.8
22 8.8 9.8 11.1 12.6 14.1 78.4 84.6 90.8
23 9 9.9 11.3 12.8 14.3 79.2 85.5 91.9
24 9.2 10.1 11.5 13.1 14.6 80 86.4 92.9
Bé gái 2 – 5 tuổi
2.5 tuổi 10.1 11.2 12.7 14.5 16.2 83.6 90.7 97.7
3 tuổi 11 12.1 13.9 15.9 17.8 87.4 95.1 102.7
3.5 tuổi 11.8 13.1 15 17.3 19.5 90.9 99 107.2
4 tuổi 12.5 14 16.1 18.6 21.1 94.1 102.7 111.3
4.5 tuổi 13.2 14.8 17.2 20 22.8 97.1 106.2 115.2
5 tuổi 14 15.7 18.2 21.3 24.4 99.9 109.4 118.9

2. Bảng chiều cao cân nặng của bé trai 2021 từ 0 - 5 tuổi

Tháng tuổi Cân nặng bé trai (kg) Chiều cao bé trai (cm)
Suy dinh dưỡng Nguy cơ SDD Bình thường Nguy cơ béo phì Béo phì Giới hạn dưới Bình thường Giới hạn trên
Bé trai 0-12 tháng
0 2.5 2.9 3.3 3.9 4.3 46.3 47.9 49.9
1 3.4 3.9 4.5 5.1 5.7 51.1 52.7 54.7
2 4.4 4.9 5.6 6.3 7 54.7 56.4 58.4
3 5.1 5.6 6.4 7.2 7.9 57.6 59.3 61.4
4 5.6 6.2 7 7.9 8.6 60 61.7 63.9
5 6.1 6.7 7.5 8.4 9.2 61.9 63.7 65.9
6 6.4 7.1 7.9 8.9 9.7 63.6 65.4 67.6
7 6.7 7.4 8.3 9.3 10.2 65.1 66.9 69.2
8 7 7.7 8.6 9.6 10.5 66.5 68.3 70.6
9 7.2 7.9 8.9 10 10.9 67.7 69.6 72
10 7.5 8.2 9.2 10.3 11.2 69 70.9 73.3
11 7.7 8.4 9.4 10.5 11.5 70.2 72.1 74.5
12 7.8 8.6 9.6 10.8 11.8 71.3 73.3 75.7
Bé trai 13-24 tháng
13 8 8.8 9.9 11.1 12.1 72.4 74.4 76.9
14 8.2 9 10.1 11.3 12.4 73.4 75.5 78
15 8.4 9.2 10.3 11.6 12.7 74.4 76.5 79.1
16 8.5 9.4 10.5 11.8 12.9 75.4 77.5 80.2
17 8.7 9.6 10.7 12 13.2 76.3 78.5 81.2
18 8.9 9.7 10.9 12.3 13.5 77.2 79.5 82.3
19 9 9.9 11.1 12.5 13.7 78.1 80.4 83.2
20 9.2 10.1 11.3 12.7 14 78.9 81.3 84.2
21 9.3 10.3 11.5 13 14.3 79.7 82.2 85.1
22 9.5 10.5 11.8 13.2 14.5 80.5 83 86
23 9.7 10.6 12 13.4 14.8 81.3 83.8 86.9
24 9.8 10.8 12.2 13.7 15.1 82.1 84.6 87.8
Bé trai 2-5 tuổi
2.5 tuổi 10.7 11.8 13.3 15 16.6 85.5 88.4 91.9
3 tuổi 11.4 12.7 14.3 16.3 18 89.1 92.2 96.1
3.5 tuổi 12.2 13.5 15.3 17.5 19.4 92.4 95.7 99.9
4 tuổi 12.9 14.3 16.3 18.7 20.9 95.4 99 103.3
4.5 tuổi 13.6 15.2 17.3 19.9 22.3 98.4 102.1 106.7
5 tuổi 14.3 16 18.3 21.1 23.8 101.2 105.2 110

Lưu ý: Bảng chiều cao cân nặng của trẻ Viện Dinh dưỡng Việt Nam cũng dựa theo chuẩn chung của Tổ chức Y tế Thế giới WHO.

3. Cách đo chiều cao cân nặng của trẻ chuẩn

*Cách đo chiều cao của bé trai và bé gái

- Cách đo chiều cao của bé sơ sinh từ 0 - 12 tháng:

Bước 1: Đặt bé nằm thẳng trên giường

Bước 2: Dùng thước dây đo từ đỉnh đầu bé đến gót chân của bé.

- Cách đo chiều cao của bé từ 1 - 10 tuổi:

Bước 1: Đặt thước đo cố định vào tường, vạch số 0 sát sàn nhà, thước thẳng và vuông góc với sàn nhà.

Bước 2: Bé đi chân không, đứng thẳng và quay lưng vào tường. Đầu, 2 vai, mông, bắp chân, gót chân bé sát vào tường. Mắt nhìn thẳng phía trước, 2 tay xuôi theo thân mình.

Bước 3: Mẹ dùng bảng gỗ áp sát đỉnh đầu, vuông góc với thước đo.

*Cách đo cân nặng của bé trai và bé gái

- Cách đo cân nặng của bé sơ sinh từ 0 - 12 tháng tuổi

Bước 1: Đặt bé nằm ngửa lên cân hoặc cho bé vào thùng giấy và cân.

Bước 2: Cân lại thùng giấy, trừ cân nặng thùng giấy đi là ra cân nặng của trẻ.

- Cách đo cân nặng của bé từ 1 - 10 tuổi

Bước 1: Cho bé đi đại tiện hoặc tiểu tiện trước khi cân.

Bước 2: Cởi bỏ bớt áo, giày dép của trẻ rồi cho trẻ đứng lên cân.

Lưu ý: Đo chiều cao, cân nặng của trẻ nên đo vào buổi sáng. Mẹ chú ý cởi bỏ bớt quần áo, tã bỉm cho bé trước khi cân. Mẹ nên cân, đo cho bé hàng tháng và cố định vào 1 ngày của tháng trong suốt quá trình theo dõi. Cân nặng của bé trai sẽ nhỉnh hơn so với bé gái nên mẹ đừng quá lo lắng.

Sau khi đo chiều cao và cân nặng của bé, bố mẹ so sánh với bảng chiều cao cân nặng của trẻ 2021 trên để nhận biết con đang phát triển với các chỉ số đúng chuẩn hay chưa.

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ 2021 chuẩn cho bé trai, bé gái từ 0 - 5 tuổi - 2

Đo chiều cao cân nặng của bé 2021 để nhận biết về sự phát triển của con

Những yếu tố quyết định, ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của bé

Trên thực tế, tiêu chuẩn chiều cao của bé phụ thuộc vào các điều kiện di truyền, môi trường sống, chế độ dinh dưỡng và rèn luyện thể dục thể thao. Do đó, bố mẹ hãy chú ý:

- Trong quá trình mang thai Sức khỏe của mẹ bầu trong thời kỳ mang thai đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của trẻ sau này. Chế độ dinh dưỡng của mẹ đầy đủ chất cần thiết như sắt, axit folic, canxi, các axit béo cần thiết như DHA trong thời kỳ cho con bú góp phần giúp bé phát triển tốt hệ cơ xương và sức đề kháng. Điều đó giúp trẻ khỏe mạnh và ít bệnh tật.

- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng cho trẻ đủ chất, trong bữa ăn cần có đủ các chất đạm, chất béo, tinh bột và rau củ quả tươi, có thể tăng cường thêm sữa cho trẻ.

- Tạo cho bé một môi trường sống vui tươi, thoải mái, đặc biệt đối với những bé độ tuổi từ 6 tuổi trở đi đang trong tuổi đi học, bố mẹ đừng tạo áp lực quá nhiều ảnh hưởng tâm lý của trẻ.

- Đặc biệt, bố mẹ nên cho bé luyện tập các bộ môn thể thao phù hợp với giới tính của trẻ. Ví dụ như đối với bé gái thì luyện tập các môn thể thao như nhảy dây, nhảy cao, nhảy xa…Bé trai thì chơi đá bóng, bóng rổ, cầu lông… để giúp trẻ tăng trưởng chiều cao và cân nặng phù hợp nhất.

Trên đây là bảng chiều cao cân nặng của trẻ 2021 của WHO cùng cách đo cũng như những thông tin về các mốc phát triển của trẻ. Bố mẹ có thể tham khảo để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng phù hợp cho con của mình.

Trẻ sơ sinh bú bao nhiêu ml sữa là đủ để phát triển tốt, tăng cân nhanh?
Sữa luôn là nguồn dưỡng chất quan trọng, cung cấp các chất dinh dưỡng chủ yếu dành cho bé dù ở bất kỳ giai đoạn phát triển nào, đặc biệt là sơ sinh....

Hạ Mây
Nguồn: [Tên nguồn]

Tin liên quan

Tin bài cùng chủ đề Bảng chiều cao cân nặng của trẻ