Con trai Lâm Vỹ Dạ mang họ của bố nhưng trong tên cũng có chữ "Vỹ" của mẹ.
Ông xã có họ khá lạ lẫm so với đại đa số người Việt, lúc sinh con, Lâm Vỹ Dạ đã phải nghiên cứu khá kĩ tên đẹp dành cho các bé trai.
Theo đó, vợ chồng nữ danh hài Lâm Vỹ Dạ và ông xã Hứa Minh Đạt có con trai đầu lòng ngay sau khi vừa kết hôn. Lâm Vỹ Dạ lại sinh 2 con trai khá gần nhau, 24 tuổi cô đã làm mẹ của hai nhóc tỳ. Dù còn trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm nuôi dạy con nhưng khi các con chào đời, Lâm Vỹ Dạ và Hứa Minh Đạt cũng đã ý thức được việc đặt tên cho con là vô cùng quan trọng bởi nó sẽ đi theo các bé đến suốt cuộc đời.
Ông xã Lâm Vỹ Dạ họ Hứa, tên họ nghe có phần lạ lẫm ở Việt Nam, thực chất dòng họ này xuất hiện rất sớm nhưng không quá nhiều và phổ biến như các dòng họ Nguyễn, Lê, Phạm... Hiện tại cũng chỉ có khoảng 30 nghìn người với 7 dân tộc anh em gồm Tày, Nùng, Thổ, Chăm, Kinh, Hoa, Khơ Me mang họ này. Mặc dù là dòng họ lạ lẫm nhưng 2 con trai Lâm Vỹ Dạ Hứa Minh Đạt lại được bố mẹ đặt cho những cái tên vừa hay vừa ý nghĩa, tên của mỗi bé đều là tên 4 chữ: Hứa Lê Khôi Vỹ (sinh năm 2011) và Hứa Lê Khôi Nguyên (sinh năm 2013).
Chia sẻ về việc đặt tên cho hai con trai mang họ Hứa của chồng, Lâm Vỹ Dạ từng cho biết cặp bố mẹ dành thời gian nghiên cứu khá kĩ: "Hồi đó 2 vợ chồng phải nghiên cứu tên đẹp dành cho bé trai thì mới thấy được chữ Khôi Vỹ, Vỹ trong Vỹ Dạ của con. Khôi Vỹ tức 1 người khôi ngô, tuấn tú, đẹp trai, làm những chuyện vĩ đại".
Quả thật đúng như mong đợi của Lâm Vỹ Dạ và Hứa Minh Đạt. Hiện tại bé Khôi Vỹ và cả em trai Khôi Nguyên đều sở hữu vẻ ngoài điển trai, cao ráo được khen ngợi như idol Hàn Quốc. Không chỉ thế các nhóc tỳ đều rất ngoan ngoãn, học tập tốt và được nhiều người yêu mến.
Trên thực tế tên họ của bố mẹ dù có độc lạ hay thuộc dòng họ hiếm ở Việt Nam thì việc đặt tên cho con cũng có những cái tên vừa phù hợp vừa hay nên bố mẹ không cần quá lo lắng. Điều quan trọng là cũng cần phải tham khảo, nghiên cứu kĩ càng về cái tên trước khi muốn đặt cho con.
Dưới đây là gợi ý những cái tên hay có thể đặt cho con trai nếu bố họ Hứa.
1. Đặt tên cho con trai thông minh, thành đạt
- Đăng Khoa: có tài, học vấn cao
- Anh Minh: thông minh, tài năng
- Minh Quang: thông minh, tiền đồ rộng mở
- Quang Khải: thông minh, thành đạt
- Chí Thanh: thông minh, gan dạ
- Khôi Vĩ: khôi ngô, đa tài và mạnh mẽ
- Đức Tài: tài đức vẹn toàn
- Đăng Khoa: tài năng, học cao hiểu rộng
- Anh Tuấn: lịch lãm, thông minh, mạnh mẽ
- Thế Bảo: thông minh, kiên định, thành đạt
- Kiến Văn: hiểu biết, ý chí và sáng suốt
- Mạnh Khôi: ngôi ngô, thành đạt
- Minh Khôi: thông minh, tài giỏi
- Nam Khánh: mạnh mẽ, có tài, thành công
- Mạnh Hùng: mạnh mẽ, thông minh, quyết đoán
- Công Vinh: công bằng, sáng suốt, thành công
- Gia Huy: thông minh, tài giỏi
- Gia Hưng: con sẽ làm rạng danh gia đình, dòng họ
- Hữu Đạt: đạt được mọi ước mơ, sự nghiệp thành đạt
- Thành Đạt: thành công, sự nghiệp vững vàng
- Quang Mạnh: mạnh mẽ, sáng suốt, thông minh, thành đạt
- Quang Vinh: thông minh, thành đạt, làm rạng danh gia tộc
- Thắng: thành công, có nhiều niềm vui trong cuộc sống
- Đức Trung: quyết đoán, thông minh, thành công, đức độ
- Việt Dũng: thông minh, dũng cảm
- Bá Duy: thông minh, đa tài, cuộc sống hạnh phúc, giàu sang
- Minh Nam: thông minh, sáng dạ, mạnh mẽ, làm nên sự nghiệp
- Hoàng Nguyên: có tầm nhìn xa trông rộng, tiền đồ rộng mở
- Xuân Hiếu: có hiếu, thông minh, đa tài, an nhàn, phú quý
- Đình Trung: tài giỏi, là niềm tự hào của gia đình
- Hữu Khoa: tài trí, giỏi giang hơn người, tốt tính, thành công
- Hải Đăng: ngọn đèn sáng giữa biển, thông minh và tài giỏi
- Thái Hưng: mạnh mẽ, thông minh, thành công trong mọi lĩnh vực
- Quang Khải: sáng suốt, thông minh, thành công trong công việc và cuộc sống
- Huy Hoàng: thông minh, sáng suốt, thành công, có tầm ảnh hưởng đến người khác
- Thành Công: đạt được mục tiêu đề ra, thành công trong mọi lĩnh vực
Ảnh minh họa
2. Đặt tên cho con trai với mong muốn con sống đạo đức
- Thiện Nhân: nhân ái, có tấm lòng yêu thương bao la
- Đức Tài: tài năng, đức độ
- Bảo Đức: bảo bối của bố mẹ, đức tính tốt
- Đức Việt: thông minh, ưu việt và có phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp
- Đức Uy: nhân phẩm tốt, may mắn, thành công, cuộc sống êm đềm
- Hữu Đức: phẩm chất tốt đẹp, sống có đạo đức
- Hữu Nghĩa: trọng tình nghĩa, thuận theo lẽ phải
- Hữu Tâm: tấm lòng nhân ái, khoan dung độ lượng
3. Tên con trai mạnh mẽ, nam tính
- Mạnh Đức: tài đức, mạnh mẽ
- Quang Mạnh: mạnh mẽ, không ngại gian khó
- Chí Kiên: kiên cường, nghị lực
- Anh Cường: mạnh mẽ, thông minh, thành đạt
- Lâm Dũng: có ý chí, sức mạnh tựa “núi rừng”
- Anh Dũng: mạnh mẽ, kiên cường
- Ngọc Dũng: mạnh mẽ và được mọi người yêu quý
- Trung Dũng: trung thành, mạnh mẽ
- Hùng Dũng: mạnh mẽ, kiên cường, dũng cảm
- Cao Cường: mạnh mẽ, rắn rỏi, tài giỏi hơn người
- Hùng Cường: mạnh mẽ, vững vàng vượt qua mọi “sóng gió”
- Trọng Nam: mạnh mẽ, có tố chất lãnh đạo
- Thanh Tùng: mạnh mẽ, vững vàng, sống ngay thẳng
- Bảo Nam: bảo bối của bố mẹ, mong muốn con sẽ mạnh mẽ, thành công
- Chiến Thắng: mạnh mẽ, kiên cường, luôn giành được chiến thắng
- Trường An: mạnh mẽ, may mắn, bình an
- Kỳ An: thông minh hơn người và may mắn, bình an
- Đình Nguyên: khỏe mạnh, có đủ ý chí và nghị lực để vượt qua mọi khó khăn
4. Đặt tên cho con trai ý nghĩa may mắn, bình an
- Gia An: ưu tú, luôn may mắn, bình an
- Minh An: thông minh, sáng suốt, cuộc sống an yên
- Bảo An: bảo vật mang đến bình an, may mắn
- An Khải: vui vẻ, bình an
- Thế Phương: bình an, hạnh phúc
- Hữu Phước: may mắn và luôn bình an
- Minh Hùng: sáng suốt, mạnh khỏe, bình an
- Nguyên Khang: bình an, có cuộc sống giàu sang, yên ổn
- Thanh Bình: điềm đạm, cao quý, gặp nhiều may mắn, bình an
Những lưu ý để chọn được tên hay cho bé trai
- Bố mẹ không nên đặt tên con trùng với tên của người trong gia đình, trong họ. Điều này là phạm húy và có thể khiến người lớn không hài lòng.
- Tên bé trai gợi đến một kỷ niệm đẹp hay có ý nghĩa là cách bố mẹ thể hiện tình yêu thương tới bé yêu.
- Bố mẹ nên tránh đặt tên con trai bằng chữ số, tên quá dài, khó nhớ hay tên gọi có ý nghĩa dễ gây hiểu lầm, khó nghe, ý nghĩa không rõ ràng sẽ bất lợi cho cuộc sống của con sau này.
- Đặt tên phù hợp với giới tính của con để tạo tâm lý thoải mái khi con lớn, không gây ảnh hưởng đến giao tiếp hay làm giấy tờ.
- Đặt tên cho bé trai nên tuân theo luật bằng trắc để cân bằng âm dương, có sự kết hợp hài hòa giữa thanh điệu. Bố mẹ nên tránh những tên chỉ có toàn thanh trắc, như vậy sẽ tạo cảm giác nặng nề, không được suôn sẻ.