Theo quan niệm của người phương Đông nói chung và người Việt nói riêng, nếu chọn hướng và ngày giờ xuất hành đầu năm tốt sẽ mang lại nhiều may mắn và tài lộc cho gia chủ.
Theo Nhà nghiên cứu phong thủy, Kiến trúc sư Phạm Cương: Lần đi ra khỏi nhà đầu tiên của năm mới được coi là xuất hành. Năm Mậu Tuất 2018 có 3 ngày đẹp ưu tiên xuất hành đầu xuân là ngày mùng 4, mùng 6 và mùng 10.
Ngoài ra các ngày Mùng 1, Mùng 2, Mùng 8 là những ngày ở mức khá có thể lựa chọn. Nên kiêng kỵ xuất hành vào các ngày Mùng 3, Mùng 5, Mùng 7. Tuy nhiên, dù là ngày tốt, một số tuổi vẫn nên kỵ dùng, cụ thể như sau:
Mùng 1: Bình thường. Nên xuất hành tới những địa điểm gần nhà, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa. Giờ tốt: Mão (5-7h), Ngọ (11-13h), Mùi (13-15h). Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, Cầu tài đi về phương Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Tý, Dậu.
Năm Mậu Tuất được xem là năm con chó vàng. Ảnh minh họa
Mùng 2: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn (7-9h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Dậu (17-19h), Hợi (21-23h). Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, Cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Thìn, Tuất.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn (7-9h), Ngọ (11-13h), Mùi (13-15h), Tuất (19-21h). Hướng tốt: Cầu duyên hay tài vận đều nên đi về phía Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng:Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Thân, Hợi.
Mùng 4: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Mão (5-7h), Ngọ (11-13h), Thân (15-17h). Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về hướng chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Ngọ, Tý.
Mùng 5: Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm... Giờ tốt: Mão (5-7h), Thìn (7-9h), Tuất (19-21h), Hợi (21-23h). Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Sửu.
Mùng 6: Tốt. Nên xuất hành, khai trương, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Thìn (7-9h), Mùi (13-15h), Tuất (19-21h). Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Bắc. Cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Dần.
Ngày giờ xuất hành tốt giúp mọi người tin rằng sẽ có năm mới thuận lợi. Ảnh minh họa
Mùng 7: Rất xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Ngọ (11-13h), Dậu (17-19h). Hướng tốt: Cầu duyên nên đi về hướng Tây Bắc. Cầu tài nên đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Mão, Dậu.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi, lễ chùa. Giờ tốt: Tỵ (9-11h), Dậu (17-19h), Hợi (21-23h). Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thìn, Mùi.
Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Thìn (7-9h), Ngọ (11-13h), Mùi (13-15h), Hợi (21-23h). Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng chính Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Ất, Hợi, Tỵ
Mùng 10: Tốt. Nên khai trương, đi thăm hỏi họ hàng xa, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão (5-7h), Thân (15-17h), Dậu (17-19h). Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Nam, cầu tài đi về hướng chính Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Mão, Ngọ.
Tuy nhiên, điều cần thiết nhất là bản thân mỗi người cần có những ý nghĩ thiện lành, biết quan tâm và chia sẻ với người khác, làm những công việc phúc đức, bớt đi những giận hờn, giữ tâm thanh thản mới là “cách tốt nhất” cho một năm mới an vui.