Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi thời hạn sử dụng "lâu dài" nghĩa là được sử dụng mảnh đất không xác định thời hạn.
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất".
Thời hạn sử dụng sổ đỏ:
Khoản 7 điều 6 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định:
"a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi "Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)";
c) Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi "Lâu dài";
d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất "Đất ở: Lâu dài; Đất... (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)".
Như vậy nếu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi thời hạn sử dụng "lâu dài" nghĩa là được sử dụng mảnh đất không xác định thời hạn.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi thời hạn sử dụng "lâu dài" nghĩa là được sử dụng mảnh đất không xác định thời hạn. Ảnh minh họa
Căn cứ điều 125, điều 126 Luật đất đai năm 2013, đất được sử dụng đất ổn định lâu dài, bao gồm: 1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan (đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính (đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác).
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
7. Đất cơ sở tôn giáo.
8. Đất tín ngưỡng.
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh.
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật đất đai năm 2013.