Chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai theo từng tháng tuổi

Ngày 21/03/2019 16:08 PM (GMT+7)

Theo dõi chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai theo từng tháng tuổi để biết được tốc độ tăng trưởng của trẻ có bình thường hay không từ đó có những điều chỉnh trong chế độ dinh dưỡng và chăm sóc bé.

Cân nặng và chiều cao của bé trai so với bé gái có sự khác biệt, tuy nhiên không quá nhiều. Và những gia đình có bé trai nên chú ý theo dõi cân nặng và chiều cao của bé từ khi mới sinh để phát hiện sớm những bất thường từ đó có những điều chỉnh cụ thể nhất.

- Trẻ sơ sinh đủ tháng sẽ nặng khoảng 3,2 - 3,8kg và chiều cao khoảng 50 - 33cm.

- Đối với bé trai từ 0 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi có xu hướng chiều cao và cân nặng nhiều hơn bé gái. Tốc độ tăng trưởng của bé sẽ giảm dần theo thời gian.  

- Từ 0 - 6 tháng trẻ có thể tăng trung bình 2,5cm chiều cao, cân nặng trung bình 600g/ tháng.

- Từ 7 - 12 tháng thì chiều cao trung bình tăng khoảng 1,5cm và cân nặng khoảng 500g/ tháng.  

- Đến năm thứ 2 bé trai tăng trưởng trung bình thêm 10cm và đạt chiều cao trung bình 85 - 86cm. Sau 10 tuổi bé sẽ tăng chiều cao chậm hơn, khoảng 5cm.

- Đặc biệt, giai đoạn từ 0 - 12 tháng tuổi là giai đoạn trẻ tăng trưởng mạnh mẽ nhất, cần theo dõi đặc biệt về sự phát triển cũng như tốc độ phát triển chiều cao, cân nặng trong giai đoạn này.

Chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai theo từng tháng tuổi - 1

Theo dõi chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai để có những điều chỉnh kịp thời trong chăm sóc và dinh dưỡng. Ảnh minh họa

Để giúp bố mẹ có bé trai có thể theo dõi sự phát triển của bé có đang bình thường hay không hãy theo dõi bảng cân nặng chuẩn của bé trai cùng chỉ số chiều cao theo WHO từ 0 - 10 tuổi sau đây:

Tháng Cân nặng(Kg) Chiều cao(Cm)
-2SD M +2SD -2SD M +2SD
BÉ TỪ 0 -12 THÁNG
0 2.5 3.3 4.4 46.1 49.9 53.7
1 3.4 4.5 5.8 50.8 54.7 58.6
2 4.3 5.6 7.1 54.4 58.4 62.4
3 5.0 6.4 8.0 57.3 61.4 65.5
4 5.6 7.0 8.7 59.7 63.9 68.0
5 6 7.5 9.3 61.7 65.9 70.1
6 6.4 7.9 9.8 63.3 67.6 71.9
7 6.7 8.3 10.3 64.8 69.2 73.5
8 6.9 8.6 10.7 66.2 70.6 75.0
9 7.1 8.9 11.0 67.5 72.0 76.5
10 7.4 9.2 11.4 68.7 73.3 77.9
11 7.6 9.4 11.7 69.9 74.5 79.2
12 7.7 9.6 12.0 71.0 75.7 80.5
BÉ TỪ 13 - 24 THÁNG
13 7.9 9.9 12.3 72.1 76.9 81.8
14 8.1 10.1 12.6 73.1 78.0 83.0
15 8.3 10.3 12.8 74.1 79.1 84.2
16 8.4 10.5 13.1 75.0 80.2 85.4
17 8.6 10.7 13.4 76.0 81.2 86.5
18 8.8 10.9 13.7 76.9 82.3 87.7
19 8.9 11.1 13.9 77.7 83.2 88.8
20 9.1 11.3 14.2 78.6 84.2 89.8
21 9.2 11.5 14.5 79.4 85.1 90.9
22 9.4 11.8 14.7 80.2 86.0 91.9
23 9.5 12.0 15.0 81.0 86.9 92.9
24 9.7 12.2 15.3 81.7 87.8 93.9
BÉ TỪ 2 - 5 TUỔI
30 10.5 13.3 16.9 85.1 91.9 98.7
36 11.3 14.3 18.3 88.7 96.1 103.5
42 12.0 15.3 19.7 91.9 99.9 107.8
48 12.7 16.3 21.2 94.9 103.3 111.7
54 13.4 17.3 22.7 97.8 106.7 115.5
60 14.1 18.3 24.2 100.7 110.0 119.2
BÉ TỪ 5 - 10 TUỔI
6 tuổi 15.9 20.5 27.1 - 116 -
7 tuổi 17.4 22.5 30.1 - 121.7 -
8 tuổi 19.5 25.4 34.7 - 127.3 -
9 tuổi 21.3 28.1 39.4 - 132.6 -
10 tuổi 23.2 31.2 45 - 137.8 -

Ghi chú: SD là viết tắt của từ standard deviation, tức là sự lệch chuẩn.

WHO đánh dấu:

- (-)SD: lệch chuẩn dạng thiếu cân

- M: Đạt chuẩn

- (+)SD: lệch chuẩn dạng thừa cân

Tuy nhiên, khoảng dao động từ -1SD đến +1SD được xem là phát triển bình thường, <-2SD và >+2SD là có nguy cơ thiếu hoặc thừa cân.

Nếu phát hiện hoặc nghi ngờ về sự phát triển của bé trai không bình thường dựa vào bảng chiều cao cân nặng của bé này các bố mẹ nên tham khảo trực tiếp ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa và có những hướng dẫn cụ thể cách xử lý.

Bảng cân nặng của trẻ sơ sinh chuẩn theo bác sĩ Viện dinh dưỡng Quốc gia
Theo dõi cân nặng trẻ sơ sinh thường xuyên trong những tháng đầu đời là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết của mỗi bà mẹ. Vậy đâu mới là bảng...

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ

PV
Nguồn: [Tên nguồn]

Tin liên quan

Tin bài cùng chủ đề Bảng chiều cao cân nặng của trẻ