Sinh năm 1994 mệnh gì? Tuổi Giáp Tuất nên chọn hướng nhà, màu sơn nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
1. Sinh năm 1994 mệnh gì? Tuổi gì?
Nhiều người băn khoăn sinh năm 94 mệnh gì, nữ 1994 mệnh gì, nam sinh năm 1994 mệnh gì để xem phong thủy cho dễ dàng. Vì vậy, dưới đây là những thông tin chi tiết nhất về tuổi Giáp Tuất dành cho bạn.
- Mệnh: Hỏa - Sơn Đầu Hỏa - Lửa trên núi
+ Tương sinh:Thổ, Mộc
+ Tương khắc: Kim, Thủy
- Cung mệnh:
+ Nam: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh
+ Nữ: Ly Hoả thuộc Đông tứ mệnh
- Sinh năm 1994 là tuổi Tuất
+ Năm sinh dương lịch: 1994
+ Năm sinh âm lịch: Giáp Tuất
- Thiên can: Giáp
+ Tương hợp: Kỷ
+ Tương hình: Mậu, Canh
- Địa chi: Tuất
+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
2. Sinh năm 1994 hợp màu gì?
- Màu sắc hợp:
+ Màu bản mệnh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
+ Màu tương sinh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
- Màu kiêng kỵ
+ Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
3. Sinh năm 1994 hợp con số nào?
- Nam hợp các số: 6, 7, 8
- Nữ hợp các số: 3, 4, 9
4. Sinh năm 1994 hợp hướng nào khi xây nhà?
Từ việc hiểu rõ được mệnh cũng như cung mệnh của người tuổi Giáp Tuất, dưới đây là những gợi ý về hướng dành cho gia chủ nam và nữ giúp căn nhà xây lên gặp nhiều may mắn, tài lộc thi nhau gõ cửa.
- Nam mạng
+ Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát)
- Nữ mạng
+ Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát)
- Lý giải ý nghĩa các hướng:
4 hướng tốt:
+ Thiên Y: Thuộc sao cự môn, chủ về sức khỏe. Từ “thiên” nghĩa là trời, “y” nghĩa là “thái y” hay bác sĩ. Thiên Y trong từ Hán Việt có nghĩa là “vị bác sĩ của trời” nên hướng Thiên Y mang lại sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. Đặt các biểu tượng phong thủy về sức khỏe và tuổi thọ như hồ lô, rùa sẽ rất có lợi.
+ Sinh Khí: Thuộc sao tham lang, chủ về tiền bạc, tài lộc và sự nghiệp. Từ “sinh” nghĩa là sinh trưởng, từ “khí” nghĩa là môi trường hoặc năng lượng. Sinh Khí nghĩa là môi trường cho sự sinh trưởng, phát triển nên hướng Sinh Khí mang lại sự phát triển, thăng tiến trong sự nghiệp; sự dồi dào về tiền bạc, của cải, vật chất; sự may mắn trong làm ăn kinh doanh. Đặt các vật phẩm hoặc linh vật chủ về tài lộc như thiềm thừ – cóc ba chân, tỳ hưu, tượng thần tài, rùa đầu rồng hoặc cây tài lộc tại hướng này sẽ rất tốt.
+ Phúc Đức: Cất nhà theo hướng Phúc Đức sẽ gặp được nhiều may mắn, âm dương hòa hợp, dễ gặp quý nhân phù trợ và hậu vận gia cảnh sẽ gặp nhiều phước đức, con cái thành đạt.
+ Phục Vị: Thuộc sao tả phù, chủ về tinh thần, tâm linh. Phục Vị trong từ Hán Việt nghĩa là hồi phục. Hướng Phục Vị mang lại sự bình yên trong tâm trí, chữa lành những vết thương về mặt tinh thần, hóa giải các mối quan hệ xung đột giữa các thành viên trong gia đình. Hướng này phù hợp làm góc tâm linh trong gia đình như dùng làm phòng thờ, làm nơi tu dưỡng tinh thần, hướng thiện. Tuy nhiên hướng này bị cho là làm giảm sút dục tính của con người. Đặt các biểu tượng phong thủy về học vấn, tâm linh như tháp văn xương, quả cầu đá, trụ thạch anh sẽ rất có lợi.
4 hướng xấu:
+ Tuyệt Mệnh: Thuộc sao phá quân, là hướng xấu nhất, tượng trưng cho mất tất cả. Giống như cái tên tuyệt mệnh, hướng này được cho là mang đến xui xẻo, phá sản, bệnh tật, tai tiếng v.v… tất cả mọi việc trong cuộc sống đều xấu. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.
+ Ngũ Quỷ: Thuộc sao liêm trinh, tượng trưng cho bệnh tật và mất mát. Ngũ Quỷ nghĩa là “5 con quỷ”, hướng này mang đến vận xui trong các mối quan hệ, làm cho bạn gặp phải tiểu nhân, kẻ xấu, dẫn đến bị bôi nhọ, chia rẽ, bị lừa dối, lợi dụng. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.
+ Lục Sát: Thuộc sao lộc tốn, tượng trưng cho sự trở ngại. Lục Sát nghĩa là “6 mối hại”, tượng trưng cho 6 vận hạn đen tối của con người là tai nạn, mất tiền, bệnh tật, mất uy tín, mất đi tình yêu và chết chóc. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.
+ Họa Hại: Thuộc sao lộc tốn, tượng trưng cho sự lầm đường lạc lối. Họa Hại là hướng nhẹ nhất trong 4 hướng xấu. Hướng này mang đến rủi ro, thất bại và cảm giác thất vọng, làm cho người ta bị kiệt quệ về tinh thần và ý chí.
5. Sinh năm 1994 hợp với tuổi nào?
- Nam mệnh:
+ Trong làm ăn: Bính Tý, Ất Hợi, Tân Tỵ và Mậu Dần. Đây sẽ là những tuổi "phò tá" cũng như trợ giúp, là các đối tác làm ăn tốt giúp người tuổi Giáp Tuất phất lên như diều gặp gió. Sự ăn ý, đồng lòng trong công việc giữa tuổi Giáp Tuất với Bính Tý, Ất Hợi, Tân Tỵ và Mậu Dần sẽ là kim chỉ nam cho hoạt động kinh doanh của công ty cũng như doanh nghiệp.
+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Hợi, Mậu Dần, Bính Tý, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Nhâm Ngọ. Nếu kết hôn với tuổi Bính Tý và Ất Hợi thì sẽ có được một cuộc sống giàu sang phú quý. Nếu kết hôn với tuổi Tân Tỵ và Mậu Dần sẽ có cuộc đời hoàn toàn đầy đủ, sự nghiệp và công danh lên cao bất ngờ. Kết hôn với tuổi Nhâm Ngọ thì sẽ tạo được sự nghiệp vững chắc, ổn định.
+ Tuổi kỵ: Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Kỷ Mão, Tân Mão, Đinh Mão, Quý Dậu. Đặc biệt lưu ý rằng: Tuổi Giáp Tuất thực sự không hợp với Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Kỷ Mão, Tân Mão, Đinh Mão, Quý Dậu. Trong cuộc sống hay làm ăn, việc hợp tác hay chung sống với những tuổi này về lâu về dài sẽ khiến Giáp Tuất gặp khó khăn trong các mối quan hệ, cuộc sống không còn yên bình mà hay xảy ra bất đồng quan điểm.
- Nữ mệnh:
+ Trong làm ăn: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần. Tương tự với nam mệnh, gia chủ nữ sinh năm 1994 cũng nên tìm những người bạn làm ăn tuổi Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần. Bởi đó là thần may mắn, quý nhân phù trợ giúp tuổi này những lúc khó khăn nhất, giúp bạn tìm lại niềm tin kinh doanh cũng như là nguồn động lực giúp bạn vực dậy sau những thất bại.
+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Nhâm Thân. Giáp Tuất với Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Nhâm Thân sẽ là cặp đôi hôn nhân vàng vì ở họ luôn có sự đồng cảm, thấu hiểu lẫn nhau. Cặp đôi này luôn tìm được tiếng nói chung trong các vấn đề cuộc sống nên lúc nào họ cũng hạnh phúc và hòa thuận.
+ Tuổi kỵ: Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Tân Mão, Quý Dậu và Đinh Mão. Đây là những tuổi người sinh năm 1994 nên hạn chế nghe theo trong những quyết định lớn.