Giờ sinh không chỉ có thể bật mí tính cách của một người mà còn có thể tiết lộ về thể chất. Biết trước bản thân có nguy cơ mắc bệnh tật nào cũng có thể giúp bạn phòng ngừa trước khi vấn đề xảy ra và củng cố sức khỏe để luôn an toàn, khỏe mạnh.
Giờ Tí (23:00 - 1:00)
Theo Ngũ hành thì Tý tương ứng với Thủy. Hệ Thủy tượng trưng cho bàng quang trong tạng người. Những người sinh vào giờ này cần đặc biệt chú ý đến sức khỏe của bàng quang và hệ tiết niệu. Bạn có thể ăn thêm các thực phẩm như khoai mỡ, củ sen để giúp duy trì sức khỏe của niêm mạc bàng quang và cải thiện tình trạng đi tiểu nhiều lần.
Giờ Sửu (1:00 - 3:00)
Giờ Sửu theo ngũ hành tương ứng với Thổ và Thổ liên quan tới lá lách trong cơ thể. Chức năng chính của lá lách là trao đổi chất. Những người sinh vào thời gian này nên chú ý đến hệ thống trao đổi chất của lá lách. Bạn có thể ăn thêm các loại thực phẩm bổ dưỡng lá lách như chuối, táo tàu….
Giờ Dần (3:00 - 5:00)
Theo Ngũ hành thì Dần tương ứng với Mộc. Mộc trong cơ thể con người tượng trưng cho cơ, xương, gan và túi mật. Gan và túi mật là hệ thống tiêu hóa trong nội tạng, những người sinh vào thời điểm này nên chú ý chăm sóc hệ tiêu hóa. Những người sinh giờ Dần nên ăn nhiều rau sẫm màu có tác dụng giải độc gan, mật.
Giờ Mão (5:00 - 7:00)
Giờ Mão cũng tương ứng với Mộc trong ngũ hành. Như đã nói ở trên Mộc có liên quan tới hệ tiêu hóa và cơ quan giải độc. Nếu khí của những người sinh vào thời điểm này không được thông suốt để tiêu hóa và giải độc các cơ quan, rất dễ xảy ra vấn đề khí huyết không đủ, không thể đào thải chất độc một cách thuận lợi. Việc tích tụ độc tố dễ làm suy kiệt sức khỏe, do đó nên ăn nhiều chất xơ, ngũ cốc, ít ăn thực phẩm chế biến sẵn.
Giờ Thìn (7:00 - 9:00)
Giờ Thìn thuộc Thổ trong ngũ hành. Những người sinh giờ Thìn dễ gặp các vấn đề về da. Do đó, cần chú ý chế độ ăn uống điều độ, tránh các chất gây dị ứng. Thường xuyên tập thể dục cũng giúp nâng cao khả năng miễn dịch.
Giờ Tỵ (9:00 - 11:00)
Giờ Tị thuộc Hỏa trong ngũ hành, ruột non cũng thuộc Hỏa trong cơ thể con người. Nếu hỏa khí bốc lên không tiêu tán được sẽ ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ của ruột non, khí huyết lưu thông không thông suốt, đường ruột cũng không thể hấp thụ tốt, hệ tuần hoàn sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Để cải thiện, bạn có thể ăn thực phẩm lên men tự nhiên và men vi sinh.
Giờ Ngọ (11:00 - 13:00)
Giờ Ngọ thuộc Hỏa trong ngũ hành, tương sinh với tim trong các tạng của con người. Tim thuộc hệ tuần hoàn giúp bơm máu lưu thông khắp cơ thể. Nếu hỏa khí quá mạnh hoặc bị tắc nghẽn sẽ ảnh hưởng đến quá trình bơm máu của tim, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ cơ thể. Những người sinh vào giờ này nên chú ý phát triển thói quen tập thể dục và ngủ đủ giấc, đó là cách duy nhất để duy trì sức khỏe tốt.
Giờ Mùi (13:00 - 15:00)
Theo Ngũ hành thì Mùi tương ứng với Thổ và tương ứng với dạ dày trong cơ thể con người. Người sinh vào giờ này nên quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề về dạ dày hoặc hệ tiêu hóa, nên ăn đủ 3 bữa và có thể ăn thêm các thực phẩm như đậu bắp, bí đỏ, táo để bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Giờ Thân (15:00 - 17:00)
Giờ Thân thuộc Kim trong ngũ hành, tương ứng với kinh lạc và phổi của cơ thể. Người sinh vào giờ này cần chú ý đến các vấn đề về hệ tiêu hóa và kinh mạch của cơ thể, giữ cho kinh lạc không bị tắc nghẽn, khí huyết đầy đủ, xoa bóp nhiều hơn để đả thông kinh mạch, thường xuyên uống nhiều nước để giải độc.
Giờ Dậu (17:00 - 19:00)
Theo Ngũ hành thì Dậu tương ứng với Kim, tương ứng với phổi trong tạng người. Người sinh vào giờ này dễ mắc các bệnh về phổi, hô hấp, nên ăn các loại thực phẩm giúp bổ phổi như quất, mật ong, hoặc các thực phẩm có màu trắng như hạnh nhân, củ sen, vừng trắng để làm ẩm phổi.
Giờ Tuất (19:00 - 21:00)
Giờ Tuất thuộc Thổ trong ngũ hành, ứng với khớp gối. Những người sinh vào giờ này dễ gặp các vấn đề về xương khớp, vì vậy hãy chăm sóc chúng thật tốt. Ăn nhiều sản phẩm từ sữa, cá khô, các loại hạt,...
Giờ Hợi (21:00-23:00)
Hợi thuộc Thủy trong ngũ hành, tương ứng với thận và hệ tiết niệu. Người sinh vào giờ này cần chú ý đến các vấn đề về thận và hệ tiết niệu, có thể ăn thêm nam việt quất, rau diếp, cá, đậu phụ…