Theo chuyên gia phong thủy, năm Bính Thân có ba ngày xuất hành đẹp nhất nhưng một số tuổi xung nên tránh xuất hành.
Theo quan niệm của người phương Đông nói chung và người Việt nói riêng, nếu chọn hướng và ngày giờ xuất hành đầu năm tốt sẽ mang lại nhiều may mắn và tài lộc cho gia chủ.
Ngày đẹp nhất để xuất hành trong năm Bính Thân là ngày mùng 1, mùng 2 và mùng 6 Tết
Chuyên gia phong thủy Phạm Cương cho biết, dựa trên kiến thức về lịch pháp, âm dương ngũ hành thì những ngày đẹp nhất nên xuất hành đầu năm mới Bính Thần là mùng 1, mùng 2 và mùng 6 Tết.
Tuy nhiên, mọi người nên lưu ý thêm về những tuổi xung không nên xuất hành ngày đó.
Cụ thể, ngày mùng 1, người có Thiên Can: Giáp, Kỷ, Mậu và người tuổi Dần thì tránh xuất hành.
Ngày mùng 2, người có Thiên Can: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ và người tuổi: Mão, Dậu nên tránh xuất hành.
Ngày mùng 6, người có Thiên Can: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý và người tuổi: Tuất, Mùi nên tránh xuất hành.
Ngoài ra, mỗi ngày trong năm mới lại có hướng xuất hành có tác dụng riêng cho việc tăng tiến tài lộc, mở hàng, hỷ sự.
Sau đây là một vài gợi ý về ngày, giờ hướng xuất hành tốt trong năm Bính Thân 2016 của chuyên gia phong thủy Phạm Cương:
Mùng 1 (Canh Thân): Rất tốt. Nên xuất hành, mở hàng, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, Cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Dần.
Mùng 2 (Tân Dậu): Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt:Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên và cầu tài đều đi về hướng Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Mão, Dậu.
Mùng 3 (Nhâm Tuất): Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Nam, cầu tài đi về hướng Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Thìn, Mùi.
Mùng 4 (Quý Hợi): Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi,Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về chínhTây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Hợi, Tỵ
Mùng 5 (Giáp Tý): Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm... Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu. Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Mão, Ngọ.
Mùng 6 (Ất Sửu):Tốt.Nên xuất hành, mở hàng, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Mão,Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc.Cầu tài đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Tuất, Mùi.
Mùng 7 (Bính Dần): Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thân.
Mùng 8 (Đinh Mão): Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi, lễ chùa. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chínhNam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Ất, Ty, Dậu.
Mùng 9: (Mậu Thìn) : Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Nam, cầu tài đi về phương chính Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
Mùng 10 (Kỷ Tỵ): Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Thân, Hợi.