Ngoài IELTS, đây là 6 chứng chỉ tiếng Anh có giá trị "xịn xò" không kém tại Việt Nam, không phải ai cũng nắm rõ

H.A - Ngày 09/09/2023 16:16 PM (GMT+7)

Ngoài chứng chỉ IELTS được dùng cho đa số các chuẩn đầu vào, đầu ra của chương trình đào tạo, tuyển dụng và xét tuyển du học thì 6 loại chứng chỉ dưới đây cũng có giá trị “xịn xò” không kém ở Việt Nam.

Chứng chỉ tiếng Anh là loại bằng được cấp để đánh giá trình độ tiếng Anh của bạn qua các kỳ thi do cơ quan có thẩm quyền tổ chức. Mỗi loại chứng chỉ tiếng Anh sẽ có thời hạn sử dụng, giá trị sử dụng và khả năng ứng dụng khác nhau. Tại Việt Nam, có rất nhiều loại bằng cấp tiếng Anh, có thể chia thành các loại bằng anh văn theo đơn vị cấp như sau: Chứng chỉ tiếng Anh trong nước và chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế.

IELTS là bài thi tiếng Anh thông dụng số 1 tại Việt Nam.

IELTS là bài thi tiếng Anh thông dụng số 1 tại Việt Nam.

Trong số các loại bằng tiếng Anh thì IELTS là chứng chỉ Tiếng Anh phổ biến hàng đầu. IELTS (International English Language Testing System) là hệ thống bài kiểm tra về mức độ sử dụng thành thạo tiếng Anh. Academic (học thuật) và General training module (đào tạo chung) là hai hình thức của bài thi IELTS mà người thi có thể lựa chọn. Một số thông tin về chứng chỉ này có thể kể đến như là bài thi kiểm tra mức độ am hiểu tiếng Anh của thí sinh thông qua 4 kỹ năng "nghe - nói - đọc - viết", mức điểm cao nhất là 9.0. Chứng chỉ IELTS có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm, lệ phí cho một lần thi IELTS rơi vào khoảng 4.750.000 VNĐ. Thông thường các bạn có ý định đi du học hay định cư tại các nước Anh, Úc, hay New Zealand sẽ có xu hướng lựa chọn thi IELTS.

Ngoài chứng chỉ IELTS, tại Việt Nam cũng có 6 loại chứng chỉ khác phổ biến và thông dụng không hề kém cạnh, mức độ đề thi dễ hơn, lệ phí thi cũng rẻ hơn.

1. Chứng chỉ TOEIC

TOEIC là cách viết tắt của Test of English for International Communication. Đây là bài kiểm tra trình độ giao tiếp tiếng Anh giao tiếp quốc tế, thích hợp cho người muốn làm việc trong môi trường quốc tế hoặc sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày. Đa số các công ty trong nước hiện nay sẽ đánh giá năng lượng tiếng Anh qua điểm TOEIC hơn là các chứng chỉ học thuật như IELTS hay TOEFL.

Đề thi tiếng Anh TOEIC sẽ được chia thành 4 phần tương đương với 4 loại kỹ năng nghe-nói-đọc-viết hoặc 2 kỹ năng là nghe-đọc, tương đương với bảng điểm tối đa là 990/990. Tương tự với chứng chỉ IELTS thì chứng chỉ TOEIC cũng có giá trị 2 năm. Hiện nay, TOEIC được tổ chức và cấp bằng bởi tổ chức IIG. Lệ phí thi đối với người đi làm là 1.390.000 VNĐ và đối với học sinh, sinh viên là 990.000 VNĐ.

Bài thi TOEIC được đánh giá là “nhẹ nhàng” hơn so với IELTS.

Bài thi TOEIC được đánh giá là “nhẹ nhàng” hơn so với IELTS.

2. Chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL

TOEFL là cách viết tắt của Test Of English as a Foreign Language. Đây là bài thi đánh giá trình độ tiếng Anh trong môi trường học thuật, cụ thể là ở các nước nói tiếng Anh Mỹ. Chứng chỉ TOEFL thích hợp cho những người dùng tiếng Anh phục vụ mục đích học tập nghiên cứu và mang tính hàn lâm.

Có 2 hình thức thi TOEFL là qua hình thức online (TOEFL iBT) và offline (TOEFL CBT, TOEFL PBT). Tương tự như các loại chứng chỉ Tiếng Anh khác, bằng TOEFL có thời hạn 2 năm. Tại Việt Nam, lệ phí khi tham gia kỳ thi này là 3.980.000 VNĐ. Bài thi tiếng Anh TOEFL kéo dài trong vòng 4 tiếng và yêu cầu bạn phải thành thạo kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Chứng chỉ TOEFL đánh giá trình độ tiếng Anh của bạn trong môi trường học thuật, cụ thể là ở các nước nói tiếng Anh Mỹ.

Chứng chỉ TOEFL đánh giá trình độ tiếng Anh của bạn trong môi trường học thuật, cụ thể là ở các nước nói tiếng Anh Mỹ.

Tại Việt Nam, nơi tổ chức và cấp bằng TOEFL chính thức là IIG. Bạn có thể đăng ký dự thi online thông qua Website ETS.org hoặc đăng ký trực tiếp tại các trung tâm được cấp phép bởi IIG.

3. Chứng chỉ Cambridge ESOL

Một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế có hiệu lực tại Việt Nam nữa đó là Cambridge ESOL. Ở nước ta, chứng chỉ Cambridge được một số trường tiểu học yêu cầu như là một điều kiện đầu vào bắt buộc. Bằng tiếng Anh này có thể phục vụ cho việc học, công việc hoặc định cư ở nước ngoài.

Ưu điểm lớn nhất là chứng chỉ này có giá trị vĩnh viễn, chỉ cần thi một lần sẽ có thể sử dụng chứng chỉ ở khắp mọi nơi. Chứng chỉ Cambridge ESOL được chia thành 7 cấp độ: Tiếng Anh YLE dành cho trẻ em: Starters, Movers và Flyers; Tiếng Anh tổng quát: KET, PET, FCE, CAE, CPE; Tiếng Anh tài chính: ICFE; Tiếng Anh thương mại: BEC, BULATS; Tiếng Anh luật: ILEC; Tiếng Anh sư phạm: CELTA, DELTA và TKT. 

4. Chứng chỉ CEFR

Chứng chỉ Tiếng Anh CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) hay còn gọi là Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu. Đây là bài thi quốc tế được sử dụng để đánh giá trình độ ngôn ngữ. Bằng CEFR vô cùng cần thiết cho các sinh viên đại học chính quy có mong muốn lấy chứng chỉ Tiếng Anh B1 để tốt nghiệp đại học.

Ngoài ra, các đối tượng cần chứng chỉ B2 hoặc C1, C2 để phục vụ công việc thì có thể tham khảo bài thi tiếng Anh này. Ưu điểm của chứng chỉ CEFR là đánh giá khách quan năng lực của bạn. Ngoài ra, đề thi tương đối nhẹ nhàng, phù hợp với người có trình độ cơ bản. Tuy nhiên, bạn cần phải đăng ký học thì mới được tham gia thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ.

CEFR là bài kiểm tra có giá trị thực tiễn.

CEFR là bài kiểm tra có giá trị thực tiễn.

5. Chứng chỉ Tiếng Anh theo "Khung Năng Lực Ngoại Ngữ" 6 bậc

VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) hay KNLNN là viết tắt của cụm từ "Khung Năng Lực Ngoại Ngữ", nghĩa là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc dành cho Việt Nam (từ bậc 1 đến bậc 6) tương đương với trình độ A1 đến C2 của Khung NLNN Châu Âu CEFR. Khung năng lực Ngoại Ngữ 6 Bậc được xây dựng dựa trên Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ GD&ĐT.

Khung ngoại ngữ 6 bậc: Bậc 1 tương đương với bằng Tiếng Anh A1, Bậc 2 tương đương với bằng Tiếng Anh A2, Bậc 3 tương đương với bằng Tiếng Anh B1, Bậc 4 tương đương với bằng Tiếng Anh B1, Bậc 5 tương đương với bằng Tiếng Anh C1, Bậc 6 tương đương với bằng Tiếng Anh C2.

Hiện tại Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận 10 cơ sở giáo dục đào tạo được tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên tiếng Anh và được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, danh sách như sau: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội; Trường Đại học Hà Nội; Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế; Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng;Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Trung tâm SEAMEO RETRAC; Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Cần Thơ; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Vinh.

Tùy vào nhu cầu, mỗi thí sinh có thể lựa chọn một loại chứng chỉ khác nhau cho phù hợp.

Tùy vào nhu cầu, mỗi thí sinh có thể lựa chọn một loại chứng chỉ khác nhau cho phù hợp.

6. Chứng chỉ tiếng Anh Aptis

Aptis là bài thi chứng chỉ tiếng Anh mới ra đời năm 2012 bởi hội đồng Anh. Đến nay, chứng chỉ tiếng Anh Aptis dần trở lên phổ biến tại các tổ chức, trường học. Bài thi Aptis có thể đánh giá trình độ tiếng Anh đầy đủ ở cả 4 kỹ năng ngôn ngữ – Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bài kiểm tra Aptis có hình thức thi linh hoạt, đem lại khả năng ứng dụng cao vào cuộc sống. Thời hạn chứng chỉ cũng là một ưu điểm đối với loại văn bằng tiếng Anh này bởi nó có giá trị vĩnh viễn. Aptis là bài thi chứng chỉ tiếng Anh mới ra đời năm 2012 bởi hội đồng Anh. 

Đến nay, chứng chỉ tiếng Anh Aptis dần trở lên phổ biến tại các tổ chức, trường học. Kết quả Aptis được quy đổi trực tiếp sang Khung chuẩn Ngoại ngữ Châu Âu (CEFR) và tương thích với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam. Đánh giá được đầy đủ các cấp độ từ A1, A2, B1, B2 đến C1 và C2.

Vẻ đẹp của Tiếng Việt qua cổ mỹ từ, ngày càng ít người sử dụng: Du nhiên, yển nguyệt, tầm phương... nghĩa là gì?
Cổ mỹ từ là những từ có sắc thái cổ, vốn dĩ mang ý nghĩa rất đẹp trong tiếng Việt cổ xưa. Tuy nhiên theo thời gian, những từ ngữ này dần biến mất do bị các từ mới, ngôn ngữ hiện đại thay thế. Dưới đây là một số cổ mỹ từ hay mà ít người biết đến.

Những khám phá thú vị về tiếng Việt

Theo H.A (Tổng hợp)
Nguồn: [Tên nguồn]

Tin liên quan

Tin bài cùng chủ đề Bí quyết tuyển sinh