Lá tía tô không chỉ là một gia vị mà còn được coi là một vị thuốc đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Tía tô là một loại thảo mộc thường xuất hiện trong các món ăn như một gia vị. Không những thế, lá và hạt tía tô còn có thể làm vị thuốc. Trong đó, lá tía tô được sử dụng nhiều hơn cả.
Tía tô là cây thảo, cao từ 0,5-1m. Lá mọc đối, mép khía răng, mặt dưới tím tía, có khi hai mặt đều tía, nâu hay màu xanh lục có lông nhám. Hoa nhỏ mọc thành xim co ở đầu cành, màu trắng hay tím, mọc đối. Quả bé, hình cầu. Toàn cây có tinh dầu thơm và có lông.
Lá tía tô có tính ấm, vị cay, không độc, hương vị the mát pha trộn giữa hồi hương, cam thảo, quế có tính sát khuẩn rất hiệu quả.
Thành phần dinh dưỡng có trong 100 g lá tía tô:
- Lượng calorie: 37
- Lượng carb: 7 g. Lá tía tô giàu carbohydrate. Nó không chứa đường và cung cấp 7 g chất xơ trong mỗi khẩu phần ăn. Do hàm lượng chất xơ dồi dào nên loại thực phẩm này có thể hỗ trợ giảm cân. Chất xơ cũng thúc đẩy khả năng tiêu hóa khỏe mạnh và có thể điều trị bệnh tiểu đường và tim.
- Vitamin C: 43% DV
- Canxi: 23% DV
- Đạm: 2,9 g
- Sắt: 3,2 mg
- Tro: 1000 mg
- Phốt pho: 18,3 mg
- Nước: 88,9 g
Tác dụng của lá tía tô
1. Giảm cholesterol
Lá tía tô chứa hàm lượng khá lớn vitamin C và nhiều chất chống oxy hóa khác, có khả năng làm giảm LDL (cholesterol xấu) và tăng HDL (cholesterol tốt). Đây là tác dụng vô cùng quan trọng bởi nó liên quan đến nhiều bệnh mãn tính.
2. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Tỷ lệ chất béo tốt trong lá tía tô góp phần ngăn chặn bệnh tim. Nó giúp duy trì các mạch máu khỏe mạnh, không để chúng cứng và dễ bị tích tụ mảng bám. Chất chống oxy hóa trong lá tía tô cũng giúp hạn chế quá trình oxy hóa cholesterol trong thực phẩm bạn ăn, giữ chúng ở ngoài thành động mạch để tránh tình trạng tích tụ và gây nên một số vấn đề nghiêm trọng.
3. Chống trầm cảm và tốt cho não
Do tía tô có đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ nên các loại dầu từ thảo mộc này có ảnh hưởng nhiều đến vùng trung tâm chứa dopamine trong não, điều này khiến bạn cảm thấy hạnh phúc hơn. Nó cũng giúp tối ưu hóa chức năng của não bộ và giúp ích rất nhiều cho trí nhớ. Đại học Y khoa Maryland (Mỹ) cũng cho rằng ALA trong hạt tía tô có thể dùng để điều trị chứng trầm cảm.
4. Tăng cường miễn dịch
Các hợp chất có trong lá tía tô đã được nghiên cứu và chứng minh là có tác dụng kích hoạt chức năng interferon, từ đó thúc đẩy sức khỏe của hệ miễn dịch, ngăn chặn nhiều bệnh tật.
5. Ngăn chặn ung thư
Nhờ chứa nhiều chất chống oxy hóa, lá tía tô có khả năng ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Bạn càng tiêu thụ nhiều chất chống oxy hóa thì khả năng mắc ung thư càng thấp.
6. Chống nhiễm trùng và sưng tấy
Lá tía tô có chứa axit rosmaric. Đây là một hợp chất giúp ngăn ngừa dị ứng da và sưng tấy.
7. Hỗ trợ giảm cân và làm đẹp
Lá tía tô chứa nhiều nước, không đường và giàu chất xơ, vì vậy đây là một giải pháp hiệu quả để hỗ trợ giảm cân. Ngoài ra, lá tía tô cũng có nhiều công dụng trong việc làm đẹp. Việc sử dụng lá tía tô giúp da trắng sáng, giảm mụn, giảm nếp nhăn. Súc miệng bằng nước lá tía tô có tác dụng vệ sinh răng miệng và giúp hơi thở thơm tho.
Uống nước lá tía tô có tác dụng gì?
1. Chống ngộ độc thức ăn
Ngộ độc thức ăn là tình trạng nhiều người gặp phải. Ngộ độc nặng có thể nhập viện cấp cứu nhưng ngộ độc nhẹ hoàn toàn có thể tự chữa trị tại nhà. Uống nước lá tía tô có thể giúp bài trừ phần nào chất độc tích tụ trong cơ thể, đồng thời cung cấp một số chất dinh dưỡng để bù đắp chơ cơ thể.
2. Giải cảm
Giải cảm bằng lá tía tô là phương pháp được người Việt Nam sử dụng từ nhiều đời nay. Tía tô được y học cổ truyền xếp vào loại giải biểu, được hiểu là thuốc giải cảm được sử dụng để điều trị các triệu chứng ngoại cảm ở các giai đoạn đầu của bệnh.
Có nhiều cách để dùng lá tía tô giải cảm như nấu cháo với lá tía tô, uống nước lá tía tô, xông cơ thể bằng nước lá tía tô... Nên uống nước lá tía tô khi còn ấm nóng để đem lại hiệu quả tốt nhất.
3. Hỗ trợ điều trị nổi mề đay, mẩn ngứa
Rất nhiều người mắc phải tình trạng nổi mề đay, mẩn ngứa khắp cơ thể, việc chữa trị khỏi tận gốc chứng bệnh này cũng gặp nhiều khó khăn. Nếu gặp phải tình trạng này, bạn có thể thường xuyên uống nước lá tía tô, kết hợp với việc đắp lá tía tô giã nát vào chỗ mẩn ngứa, từ đó giảm đáng kể việc ngứa ngáy, khó chịu.
4. Hỗ trợ chữa bệnh gout
Nghiên cứu khoa học đã chỉ ra những hợp chất trong lá tía tô có thể làm giảm đi đáng kể enzym xanthin oxidase vốn là nguyên nhân hình thành acid uric trong máu và gây ra bệnh gout. Ngoài ra, nước lá tía tô còn giúp ngăn chặn tình trạng nhiễm khuẩn khi bị mắc bệnh, làm bệnh nhân dễ chịu hơn trong sinh hoạt.
5. Điều trị các chứng bệnh về dạ dày
Hai hoạt chất có tên là glucosamine và tanin có trong tía tô có tác dụng chống viêm nhiễm, tăng cường khả năng làm lành vết thương và liền sẹo khi bạn gặp tổn thương về dạ dày. Do đó, uống nước lá tía tô giúp điều trị các bệnh về dạ dày hiệu quả.
6. Hỗ trợ điều trị hen suyễn
Nhiều nghiên cứu khoa học đã cho thấy lá tía tô có khả năng giúp cải thiện chức năng phổi ở những người bị bệnh hen suyễn.
7. Hỗ trợ chống lại dị ứng và viêm nhiễm
Nhờ vào các hoạt chất có lợi có trong nước lá tía tô như quercetin, perilla, luteolin, acid rosmarinic... sẽ giúp ngăn chặn cực kỳ hiệu quả tình trạng dị ứng và viêm nhiễm đang xảy ra trong cơ thể của bạn.
8. Giảm ho và đau họng
Uống nước lá tía tô kết hợp với bạc hà sẽ giúp long đờm, giảm sưng đau họng. Tuy nhiên chỉ nên dùng cách này khi mà tình trạng bệnh của bạn vẫn còn nhẹ, còn bị nặng hơn sẽ không mang lại nhiều tác dụng.
Lưu ý khi sử dụng lá tía tô
- Uống nước lá tía tô quá nhiều trong một thời gian dài có thể khiến bạn bị tăng huyết áp và ảnh hưởng tới hệ tim mạch.
- Đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng lá tía tô.
- Không nên sử dụng lá tía tô khi bị tiêu chảy.
- Đối với nhiều người, tinh dầu tía tô có thể gây ra dị ứng nếu sử dụng trực tiếp trên da. Hãy thử một lượng nhỏ trên da tay, nếu không thấy ửng đỏ, ngứa ngáy, sưng hoặc phát ban thì mới sử dụng tiếp.
- Sau khi sử dụng tinh dầu tía tô trên da, chờ ít nhất một giờ mới được ra nắng cũng như tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Nguồn tham khảo: Perilla: Health Benefits, Side Effects, Uses, Dose & Precautions - Đăng tải trên trang tin Rx List - Xuất bản ngày 6/11/2021. |